QUY ĐỊNH VỀ GIẤY TỜ DU LỊCH
Qui định chung
Giấy tờ du lịch của hành khách phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Là bản gốc và còn giá trị sử dụng (Các giấy tờ chỉ được chấp nhận khi có ảnh hợp pháp, ngoại trừ giấy khai sinh, giấy chứng sinh)
- Đối với hành khách là trẻ em/trẻ sơ sinh đi các chuyến bay nội địa, giấy khai sinh phải là bản chính hoặc bản sao theo quy định.
Đối với chuyến bay nội địa
Theo quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm Thông tư số 42/2023/TT-BGTVT ngày 29/12/2023 sửa đổi 1 số điều của Thông tư 13/2019/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, hành khách đi chuyến bay nội địa phải xuất trình một trong các loại giấy tờ sau khi làm thủ tục:
1. Hành khách quốc tịch nước ngoài:
- Hộ chiếu hoặc giấy tờ du lịch, thị thực rời;
- Chứng minh thư do cơ quan ngoại giao, cơ quan lãnh sự cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế;
- Thẻ thường trú, thẻ tạm trú;
- Giấy phép lái xe ô tô và xe máy do Việt Nam cấp; Trường hợp sử dụng Giấy phép lái xe của nước ngoài, phải mang theo Giấy phép lái xe quốc tế (IDP) và giấy phép lái xe quốc gia được cấp của hành khách, tuân thủ quy định tại Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06/7/2015 của Bộ Giao thông vận tải.
- Thẻ kiểm soát an ninh hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn;
- Thẻ nhân viên của các hãng hàng không của Việt Nam.
Trường hợp mất hộ chiếu phải có Công hàm của Cơ quan đại diện ngoại giao hoặc Cơ quan lãnh sự của nước mà hành khách mang quốc tịch hoặc công văn của Bộ Ngoại giao xác nhận nhân thân và việc mất hộ chiếu của hành khách, có dán ảnh và đóng dấu giáp lai các trang (có xác nhận của cơ quan công an địa phương nơi hộ chiếu bị mất). Công hàm ngoại giao và công văn có giá trị 30 ngày kể từ ngày xác nhận.
2. Hành khách quốc tịch Việt Nam
2.1. Hành khách từ 14 tuổi trở lên:
- Hộ chiếu hoặc giấy tờ du lịch, thị thực rời, thẻ thường trú, thẻ tạm trú, giấy căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân;
- Tài khoản định danh điện tử mức độ 2 của hành khách sử dụng ứng dụng VNeID
- Giấy chứng minh công an nhân dân, quân đội nhân dân;
- Hành khách mang quốc tịch Việt Nam từ đủ 14 tuổi đến trên 14 tuổi không quá 20 ngày có thể sử dụng các loại giấy tờ đi tàu bay như đối với hành khách chưa đủ 14 tuổi;
- Thẻ đại biểu Quốc hội;
- Thẻ đảng viên;
- Thẻ nhà báo;
- Giấy phép lái xe ô tô, mô tô do Việt Nam cấp; Lưu ý Giấy phép IDP do Việt Nam cấp không có hiệu lực sử dụng trong nước theo quy định tại Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06/7/2015 của Bộ Giao thông vận tải.
- Thẻ Ủy ban An ninh hàng không dân dụng quốc gia;
- Thẻ kiểm soát an ninh hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn;
- Thẻ nhân viên của các hãng hàng không của Việt Nam.;
- Giấy xác nhận nhân thân có xác nhận của Công an phường, xã nơi thường trú hoặc tạm trú (giấy xác nhận có các thông tin: cơ quan xác nhận, người xác nhận, ngày, tháng, năm xác nhận). Bao hồm họ, tên, ngày, tháng, năm sinh, giới tính, quê quán, nơi thường trú của người được xác nhận; lý do xác nhận. Giấy xác nhận có dán ảnh, đóng dấu giáp lai các trang và chỉ có giá trị trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày xác nhận);
2.2. Hành khách dưới 14 tuổi:
- Hộ chiếu hoặc hộ chiếu dùng chung với cha mẹ/người giám hộ;
- Giấy khai sinh theo quy định của nhà nước Việt Nam;
- Giấy chứng sinh của cơ quan y tế đối với trẻ sơ sinh dưới 02 tháng tuổi;
- Trích lục hộ tịch; trích lục giấy khai sinh; văn bản xác nhận thông tin hộ tịch;
- Tài khoản định danh điện tử mức độ 2 của hành khách; thông tin nhân thân của hành khách trong Tài khoản định danh điện tử mức độ 2 của bố hoặc mẹ hoặc người giám hộ đi cùng chuyến bay;
- Giấy xác nhận của tổ chức xã hội về trẻ em đang được tổ chức xã hội nuôi dưỡng (có giá trị sử dụng trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày cấp giấy xác nhận).
- Giấy xác nhận nhân thân do cơ quan công an xác nhận (giấy xác nhận có các thông tin thể hiện các nội dung sau: cơ quan xác nhận, người xác nhận; ngày, tháng, năm xác nhận; họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi thường trú của người được xác nhận; lý do xác nhận. Giấy xác nhận có giá trị trong vòng 30 ngày kể từ ngày xác nhận).
Đối với chuyến bay Quốc tế
Quy định về giấy tờ du lịch tuân thủ theo thông tin du lịch quốc tế TIMATIC (do IATA – Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế ban hành).
Hành khách khi làm thủ tục chuyến bay quốc tế phải xuất trình:
- Hộ chiếu hoặc giấy tờ du lịch hoặc giấy tờ khác thay thế hộ chiếu. Trường hợp trẻ em không có hộ chiếu riêng thì họ, tên, ngày, tháng, năm sinh của trẻ em và ảnh của trẻ em được ghi và dán vào hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật, gồm cha/mẹ đẻ, cha/mẹ nuôi hoặc người giám hộ.
- Thị thực hoặc giấy tờ nhập cảnh hợp lệ khác theo quy định của sân bay khởi hành, quá cảnh và/hoặc điểm đến (nếu được yêu cầu), như thị thực rời, thẻ cư trú, thẻ tạm trú, thẻ căn cước công dân,…
- Vé khứ hồi hoặc vé đi tiếp (nếu được yêu cầu);
- Mang đủ tiền để chi trả khi lưu trú (nếu được yêu cầu);
- Các yêu cầu kiểm tra y tế hoặc các giấy chứng nhận y tế khác (nếu được yêu cầu).
Hành khách có trách nhiệm tuân thủ các yêu cầu nhập cảnh
- Khi hành khách đặt vé trực tiếp bằng trang Web của Chúng tôi, hành khách phải đồng ý với các Điều khoản và Điều kiện của chúng tôi trước khi hệ thống cho phép tiếp tục thực hiện thao tác đặt vé.
- Hành khách phải chuẩn bị đầy đủ giấy tờ tuân thủ theo các quy định về giấy tờ du lịch tại điểm đến. Hành khách đảm bảo mang đầy đủ các loại giấy tờ xuất nhập cảnh theo quy định, giấy khám sức khỏe và các giấy tờ khác theo yêu cầu. Hành khách có trách nhiệm giữ và xuất trình các giấy tờ du lịch hợp lệ theo các yêu cầu của Nhà chức trách Sân bay của điểm khởi hành/quá cảnh/điểm đến tại quầy thủ tục và cửa khởi hành. Chúng tôi có quyền từ chối vận chuyển những hành khách không tuân thủ bất theo kỳ quy định nào trong mục này.
Đối với hành khách đi từ Việt Nam
- Hộ chiếu: Hành khách đi trên các chuyến bay quốc tế phải có hộ chiếu hoặc giấy thông hành hoặc giấy tờ khác có giá trị xuất, nhập cảnh theo quy định của pháp luật của Nhà chức trách điểm đến hoặc điểm trung chuyển/ nối chuyến.
- Hạn hiệu lực của hộ chiếu phụ thuộc vào quy định của từng quốc gia nơi khách đến. Thông thường, hộ chiếu của hành khách phải còn hiệu lực ít nhất là 06 tháng sau ngày nhập cảnh một quốc gia.
- Trường hợp trẻ em không có hộ chiếu riêng thì có thể sử dụng chung với hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật, bao gồm: cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi hoặc người giám hộ. Các thông tin liên quan đến trẻ em đi chung bao gồm: họ tên, ngày tháng năm sinh và ảnh của trẻ em được ghi nhận trong hộ chiếu đi cùng.
Đối với Hành khách đi đến Việt Nam:
- Hành khách là người nước ngoài sẽ cần chuẩn bị thị thực để có thể nhập cảnh vào Việt Nam, hoặc đối với một số quốc gia nằm trong danh sách Miễn thị thực, hành khách có thể tận hưởng chuyến đi đến Việt Nam trong thời gian từ 14 ngày đến nhiều hơn (tùy thuộc vào danh sách quốc gia được miễn thị thực vào Việt Nam) và hành khách phải xuất trình vé khứ hồi chứng minh thời gian lưu trú tại thời điểm nhập cảnh.
- Miễn thị thực là việc một quốc gia cho phép công dân của một quốc gia khác nhập cảnh và lưu trú trong một khoảng thời gian nhất định mà không phải làm các thủ tục cũng như đóng các khoản lệ phí liên quan đến việc xuất nhập cảnh.
Trách nhiệm của hành khách bị từ chối nhập cảnh
Nếu hành khách bị từ chối nhập cảnh vào một quốc gia cụ thể và Chính phủ hoặc Cơ quan có thẩm quyền yêu cầu chúng tôi đưa bạn trở lại điểm xuất phát (hoặc chuyển sang một quốc gia khác):
- Hành khách có trách nhiệm thanh toán các chi phí liên quan (phí phòng lưu trú, vé quay về điểm xuất phát,…) và các chi phí khác (nếu có).
- Chúng tôi sẽ không hoàn vé chặng bay mà chúng tôi đã vận chuyển Hành khách đến điểm mà Hành khách bị từ chối nhập cảnh.
- Đối với tiền phạt và chi phí tạm giữ khi hành khách bị từ chối nhập cảnh và bị trục xuất do không tuân thủ các yêu cầu của nhà chức trách sân bay quá cảnh/điểm đến:
- Vietravel Airlines có thể không hoàn trả số tiền nợ (nếu có) bao gồm cả vé đã mua nhưng chưa sử dụng, số tiền này được dùng để thanh toán chi phí phát sinh.
- Hành khách sẽ được yêu cầu chi trả chi phí liên quan cho nhà chức trách sân bay.